[Cập Nhật] Lãi Suất Ngân Hàng Bảo Việt Mới Nhất 2023
Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tính như thế nào? Lãi suất hiện tại của ngân hàng là bao nhiêu? Lãi suất của Baoviet Bank có thực sự hấp dẫn và thu hút sự quan tâm của khách hàng? Kỳ tính lãi mới thay đổi như thế nào so với thời hạn tính lãi cũ?
Đây là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Baoyue. Nếu bạn cũng đang đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Chúng tôi sẽ chia sẻ những nội dung giúp bạn nắm được cách tính lãi suất của Baoviet Bank và bảng lãi suất mới nhất 2023.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ tiền gửi và tiền vay của Baoviet Bank?
Theo làn sóng công nghệ, Ngân hàng Bảo Việt cũng đẩy mạnh ứng dụng hiện đại, phát triển ngân hàng số, ra mắt nhiều sản phẩm dịch vụ mới. Đồng thời, biên độ lãi suất cũng được điều chỉnh thường xuyên nhằm nâng cao quyền lợi của khách hàng.
Ngoài ra, ngân hàng cũng phát triển và mở rộng đa dạng các sản phẩm tiền gửi để khách hàng thoải mái lựa chọn tùy theo tình hình kinh tế. Các phương thức gửi tiền khác nhau có lãi suất khác nhau. Tuy nhiên, theo các chuyên gia tài chính, lãi suất gửi tiết kiệm tại Baoviet Bank vẫn rất cạnh tranh.
Cũng như nhiều ngân hàng khác, Baoviet Bank cũng chú trọng đến dịch vụ cho vay nhằm hỗ trợ khách hàng nguồn vốn tốt nhất để thực hiện những dự định trong tương lai. Khách hàng có thể dễ dàng vay vốn tại BAOVIET Bank với thủ tục đơn giản và duyệt vay nhanh chóng.
Tỷ lệ gửi tiết kiệm ngân hàng Bảo Việt
Ngân hàng Bảo Việt vẫn giữ nguyên biểu lãi suất huy động đối với khách hàng cá nhân chọn lĩnh lãi cuối kỳ. Do đó, khách hàng chọn gửi tiết kiệm qua quầy sẽ được hưởng lãi suất từ 5,65-9,4%/năm. Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất được cho là hấp dẫn, từ 5,67% đến 8,8%/năm.
Nộp tiền trực tiếp tại chi nhánh
Lãi suất hấp dẫn dành cho khách hàng cá nhân chọn gửi tiết kiệm trực tiếp tại chi nhánh.
Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0.8 | |||
7 ngày | 0.8 | |||
14 ngày | 0.8 | |||
21 ngày | 0.8 | |||
1 tháng | 5.62 | 5.65 | ||
2 tháng | 5.59 | 5.65 | 5.63 | |
3 tháng | 5.81 | 5.9 | 5.87 | |
4 tháng | 5.64 | 5.75 | 5.7 | |
5 tháng | 5.61 | 5.75 | 5.69 | |
6 tháng | 8.43 | 8.8 | 8.64 | 8.7 |
7 tháng | 8.42 | 8.85 | 8.66 | |
8 tháng | 8.36 | 8.85 | 8.63 | |
9 tháng | 8.43 | 9 | 8.74 | 8.8 |
10 tháng | 8.38 | 9 | 8.71 | |
11 tháng | 8.32 | 9 | 8.68 | |
12 tháng | 8.59 | 9.4 | 9.14 | 9.21 |
13 tháng | 8.53 | 9.4 | 9.1 | |
15 tháng | 8.09 | 9 | 8.65 | 8.71 |
18 tháng | 7.93 | 9 | 8.55 | 8.61 |
24 tháng | 7.48 | 8.8 | 8.24 | 8.3 |
36 tháng | 6.64 | 8.3 | 7.53 | 7.58 |
Lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ (%/năm) | Trả lãi cuối kỳ (%/năm) | Trả lãi định kỳ tháng (%/năm) | Trả lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 ngày | 1 | |||
14 ngày | 1 | |||
21 ngày | 1 | |||
1 tháng | 5.67 | 5.7 | ||
2 tháng | 5.65 | 5.7 | 5.69 | |
3 tháng | 5.62 | 5.7 | 5.67 | 5.7 |
4 tháng | 5.6 | 5.7 | 5.66 | |
5 tháng | 5.57 | 5.7 | 5.65 | |
6 tháng | 8.16 | 8.5 | 8.36 | 8.41 |
7 tháng | 8.1 | 8.5 | 8.33 | |
8 tháng | 8.05 | 8.5 | 8.3 | |
9 tháng | 8.09 | 8.6 | 8.37 | 8.42 |
10 tháng | 8.03 | 8.6 | 8.34 | |
11 tháng | 7.98 | 8.6 | 8.31 | |
12 tháng | 8.1 | 8.8 | 8.47 | 8.53 |
13 tháng | 8.04 | 8.8 | 8.44 | |
24 tháng | 7.5 | 8.8 | 8.14 | 8.2 |
36 tháng | 6.98 | 8.8 | 7.85 | 7.9 |
48 tháng | 6.53 | 8.8 | 7.58 | 7.62 |
Tiết kiệm trực tuyến
Gửi tiết kiệm online mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng nên Ngân hàng Bảo Việt thường xuyên cập nhật biểu lãi suất để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
Lãi suất tiết kiệm – Ez saving – KHCN
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0.8 | ||
14 ngày | 0.8 | ||
21 ngày | 0.8 | ||
1 tháng | 6 | ||
2 tháng | 6 | 5.94 | |
3 tháng | 6 | 5.98 | |
4 tháng | 6 | 5.97 | |
5 tháng | 6 | 5.97 | |
6 tháng | 9.3 | 9.22 | 9.25 |
7 tháng | 9.5 | 9.31 | |
8 tháng | 9.4 | 9.31 | |
9 tháng | 9.4 | 9.3 | 9.35 |
10 tháng | 9.4 | 9.25 | |
11 tháng | 9.5 | 9.35 | |
12 tháng | 9.5 | 9.3 | 9.35 |
13 tháng | 9.5 | 9.35 | |
15 tháng | 9.4 | 9.32 | 9.35 |
18 tháng | 9 | 8.92 | 8.95 |
24 tháng | 9 | 8.92 | 8.95 |
36 tháng | 8.5 | 8.42 | 8.45 |
Lãi suất cuối kỳ gửi tiết kiệm trên ứng dụng BAOVIET Pay
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Không kỳ hạn | 1 |
7 ngày | 0.8 |
14 ngày | 0.8 |
21 ngày | 0.8 |
1 tháng | 6 |
2 tháng | 6 |
3 tháng | 6 |
4 tháng | 6 |
5 tháng | 6 |
6 tháng | 9.3 |
7 tháng | 9.5 |
8 tháng | 9.4 |
9 tháng | 9.4 |
10 tháng | 9.4 |
11 tháng | 9.5 |
12 tháng | 9.5 |
13 tháng | 9.5 |
15 tháng | 9.4 |
18 tháng | 9 |
24 tháng | 9 |
36 tháng | 8.5 |
Lãi suất tiết kiệm Gom lộc phát tài online
Kỳ hạn | Gom lộc phát tài online (%/năm) |
3 tháng | 5.85 |
6 tháng | 8.9 |
9 tháng | 8.9 |
12 tháng | 9 |
18 tháng | 8.2 |
24 tháng | 8.1 |
36 tháng | 8.1 |
Cách tính tỷ lệ tiết kiệm năm 2023
Sau khi bạn gửi tiền tiết kiệm trong một thời gian, bạn có thể rút số tiền gửi đó. Bạn có thể chọn thời hạn hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm và các thời hạn khác do ngân hàng cung cấp theo nhu cầu cá nhân của từng khách hàng và bạn có thể chọn thời hạn tùy ý. Lãi suất tiết kiệm được tính theo công thức cụ thể sau:
Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%năm) 12 x tháng gửi.
Ví dụ: Bạn gửi sổ tiết kiệm với số tiền gốc là 20 triệu trong 6 tháng, công thức tính lãi cuối kỳ như sau:
20.000.000 x 9,1% 12 x 6 = 20.910.000
Như vậy, nếu khách hàng gửi tiết kiệm 20 triệu đồng trong vòng 6 tháng thì số tiền lãi cuối kỳ sẽ là 910.000 đồng.
Gửi tiết kiệm vô thời hạn
Lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Bảo Việt rất hấp dẫn. Ngoài các kỳ hạn dài, khách hàng có nhu cầu gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn từ 7 đến 14 ngày cũng sẽ được hưởng lãi suất cố định, hiện rất thấp là 0,8%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn các sản phẩm lãi suất khác do ngân hàng cấu hình như: lĩnh lãi hàng quý (7,58%/năm đến 9,21%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (5,63%/năm đến 9,14%/năm); trả lãi trước hạn. lãi suất trả nợ (5,62%/năm đến 8,59%/năm).
Cách tính lãi cho vay
Khi một khách hàng có kế hoạch vay tiền cho một dự án phát triển kinh tế, điều đầu tiên cần biết là cách tính lãi cho khoản vay. Việc nắm rõ công thức tính lãi suất giúp khách hàng lên kế hoạch vay và thời hạn trả nợ hợp lý. Đó cũng là cách giúp khách hàng tránh được những khoản phí phát sinh không cần thiết.
Dựa trên dư nợ gốc
Phương thức tính lãi vay theo dư nợ gốc tức là khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định trong suốt toàn bộ thời hạn vay đã được quy định trong hợp đồng. Công thức tính lãi theo dư nợ gốc như sau:
Lãi suất = số tiền vay x lãi suất ÷ 12 (tháng)
Theo số dư thực tế
Lãi suất tính trên dư nợ thực tế, tức là khách hàng đăng ký vay theo hình thức trả gốc hàng tháng cho ngân hàng trong suốt thời hạn vay. Dư nợ được tính trên số tiền gốc giảm dần mà khách hàng trả cho ngân hàng hàng tháng. Lãi suất cũng giảm dần theo số tiền gốc.
Kết Luận
Trên đây là bảng tổng hợp lãi suất Baoviet Bank được cập nhật mới nhất. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi có thể giúp bạn đọc có thêm sự lựa chọn khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Bao Yue Bank.